I. PHÂN HỆ CHỨC NĂNG DÙNG CHUNG
1. Quản lý khách hàng & nhà cung cấp
- Quản lý thông tin khách hàng, Nhà cung cấp : Họ tên, địa chỉ, điện thoại,....
- Quản lý thông tin nhà cung cấp theo Loại/Nhóm như : Nhiên liệu (xăng/dầu), lốp xe, dịch vụ bảo dưỡng/sửa chữa, phụ tùng thay thế,...
- Nhà cung cấp vật tư, đơn vị vận tải khác
2. Quản lý phương tiện vận tải
- Quản lý thông tin Xe/Đầu xe : Biển số xe, chủ sở hữu, loại xe (xe tải, xe container, đầu kéo, rơ-mooc…), trọng tải, ngày đăng kiểm,Đăng kiểm...
- Liên kết thông tin phương tiện với tài xế chính và tài xế phụ.
3. Quản lý chủ xe (trong trường hợp thuê ngoài)
- Họ tên, địa chỉ thường trú, số điện thoại, thông tin ngân hàng, hợp đồng hợp tác,…
4. Quản lý tài xế và phụ xe
- Hồ sơ cá nhân: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, số bằng lái, loại bằng, Lương cơ bản,..
- Thông tin hợp đồng lao động, lương cơ bản, phụ cấp (ăn ở, điện thoại,…), lịch sử làm việc.
5. Quản lý tuyến đường vận chuyển
- Khai báo các tuyến đường tiêu chuẩn: điểm xuất phát, điểm đến, chiều dài tuyến (km), định mức nhiên liệu,...
- Phân loại tuyến đường: nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế.
6. Quản lý hàng hóa vận chuyển
- Thông tin hàng hóa như : Đất, cát, đá, sỏi,..
- Đơn vị tính: Khối, kg, tấn, container (20’, 40’), chuyến, lượt, pallet,
7. Quản lý danh mục hàng hóa - vật tư có tồn kho
- Phân loại vật tư theo nhóm: nhiên liệu, phụ tùng, lốp xe, dầu nhớt, dụng cụ sửa chữa,...
- Phục vụ cho việc theo dõi kho, báo cáo chi phí.
8. Quản lý công ty/đơn vị vận chuyển (nếu hợp tác với nhiều đơn vị ngoài)
- Ghi nhận tên công ty, chi nhánh, địa chỉ, liên hệ, thông tin tài khoản thanh toán.
9. Quản lý khoản mục thu – chi nội bộ
- Danh mục các khoản mục thu/chi: chi xăng dầu, chi lương, chi mua sắm vật tư, chi phí sửa chữa, thu từ vận chuyển,…
II. NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
1. Quản lý bảng giá vận tải
- Quản lý bảng giá vận tải theo từng khách hàng, tuyến đường, loại hàng hóa, loại xe, đơn vị tính (Tấn, cont 20’, 40’, chuyến,…).
- Có thể áp dụng nhiều mức giá theo từng thời điểm hoặc hợp đồng cụ thể.
2. Lập kế hoạch vận tải
- Lập kế hoạch vận chuyển theo ngày: xác định hàng hóa, khách hàng, tuyến đường, phương tiện, tài xế, số lượng,...
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch: số lượng đã vận chuyển, số lượng còn lại.
3. Quản lý vận tải hàng ngày (quản lý theo chuyến)
a. Thông tin chuyến đi
- Số xe, tài xế, tuyến đường,nhiên liệu sử dụng(Dầu/Xăng),...
- Thông tin hàng hóa/Khách hàng: Nơi Giao (Khách hàng) Tên hàng, số lượng, số cont (nếu là container), số rơ-mooc, đơn giá vận chuyển, VAT, thành tiền.
b. Chi phí chi hộ
- Các loại chi hộ thay mặt khách hàng: phí nâng hạ container, phí cân xe, phí lưu bãi, chi phí tạm ứng khác.
c. Chi phí khác/Phí đi đường
- Vé cầu đường, phí bốc xếp (lên/xuống hàng), chi phí công an, bồi dưỡng tài xế, tiền sửa chữa phát sinh trên đường.
- Tiền lương tài xế theo chuyến, tiền dầu, tiền thuê xe ngoài (nếu có), chi phí khác liên quan đến chuyến vận chuyển.
4. Quản lý công nợ phải thu khách hàng
- Theo dõi công nợ theo từng khách hàng, từng chuyến vận chuyển hoặc theo hợp đồng.
- Báo cáo chi tiết theo ngày, tháng, năm; hỗ trợ trích xuất dữ liệu ra file Excel.
- Theo dõi lịch sử thanh toán, số dư đầu kỳ – cuối kỳ.
5. Quản lý công nợ phải trả nhà cung cấp
a. Đối với nhà cung cấp (Xăng/dầu, phụ tùng, sửa chữa,...)
- Theo dõi toàn bộ quá trình mua hàng đầu vào: Ngày,tên hàng, đơn giá, số lượng, thanh toán.
- Báo cáo chi tiết mua hàng, công nợ theo từng nhà cung cấp.
b. Đối với chủ xe (thuê ngoài)
- Báo cáo tổng quát và chi tiết công nợ chủ xe theo từng ngày, tháng.
- Ghi nhận số tiền đã trả, còn nợ, trạng thái thanh toán.
6. Quản lý chi phí theo xe và lợi nhuận
- Phân tích chi phí và lợi nhuận theo từng xe theo ngày, tháng, năm.
- Theo dõi chi phí chi tiết: xăng dầu, sửa chữa, bảo dưỡng, phụ tùng, lốp xe, chi hộ,...
- Xác định lãi/lỗ trên mỗi phương tiện để đánh giá hiệu quả khai thác.
7. Quản lý kho vật tư-hàng hóa
- Quản lý nhập kho, xuất kho, tồn kho vật tư (phụ tùng, xăng dầu, nhớt, vỏ xe,...).
- Tạo và xử lý phiếu nhập/xuất: thêm mới, sửa, tìm kiếm, in phiếu.
- Báo cáo tồn kho theo nhóm vật tư, theo thời gian.
8. Quản lý quỹ tiền mặt và các khoản thu – chi
- Chi phí nội bộ: Lương, sửa chữa, mua hàng, thanh toán nợ nhà cung cấp, thanh toán chủ xe, chi phí xăng dầu, chi hộ,...
- Khoản thu: Thu tiền từ khách hàng, thu nội bộ, các khoản hoàn tạm ứng,...
- Báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày:
Tổng thu – tổng chi = số dư quỹ tiền mặt
Theo dõi biến động dòng tiền, hỗ trợ ra quyết định tài chính nhanh chóng.
III. Phân hệ quản trị hệ thống
1. Quản lý người dùng, nhóm người dùng
2. Phân quyền chức năng người dùng
3. Thiết lập tham số hệ thống : Thông tin công ty, Mẫu in, mẫu báo cáo, thiết lập khác liên quan đến việc xóa,sửa.